Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh được viết đầy đủ Certificates of land use rights. Giấy sử dụng đất này cũng có giá trị tương đương giấy chứng nhận tiếng việt, tuy nhiên có một số điều bạn cần nắm được, cụ thể sẽ được đề cập ở bài viết dưới đây.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và những trường hợp được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay tên gọi khác là sổ đỏ. Đây là chứng từ xác nhận quyền sử dụng đất đai, quyền sở hữu nhà ở, cùng các tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất do nhà nước ban hành.
Những trường hợp được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai bao gồm:
- Người được tặng cho đất, người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, được nhận chuyển nhượng đất, được thừa kế đất;
- Người được tòa án quyết định có quyền sử dụng đất sau khi có tranh chấp về đất đai, theo bản án. Những người đang sử dụng đất và có đấy đủ điều kiện theo quy định của Nhà nước để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Những người được Nhà nước giao đất và cho thuê đất kể từ sau ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành;
- Những người trúng thầu sau khi đấu giá về quyền sử dụng đất;
- Những người đã thực hiện mua nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Khi người sử dụng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng bị mất, hư hỏng không thể sử dụng được đề nghị cấp đổi hay cấp lại.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh được cấp cho những ai?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng (tùy thuộc vào từng loại tài sản nhà đất).
Cũng giống như giấy chứng nhận nhà đất bằng Tiếng Việt, Nhà nước sẽ căn cứ vào các điều khoản của Luật đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng tiếng anh cho bạn, cụ thể:
- Trường hợp bạn là người được tặng, thừa kế, chuyển nhượng tài sản đất từ người khác. (Ví dụ như: bạn bè, người thân, cha mẹ và ông bà).
- Người đang sở hữu, sử dụng đất đáp ứng đủ điều kiện theo luật đất đai để được nhà nước cấp Giấy chứng nhận sở hữu đất tiếng anh.
- Người đã được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất áp dụng kể từ thời điểm Luật đất đai có hiệu lực ban hành.
- Người đã mua đất từ người sở hữu đất khác kèm tài sản đi kèm với đất là nhà ở hay vườn.
- Người đã tham gia đấu giá đất và trúng thầu
- Người được quyền sử dụng đất cuối cùng do tòa án quyết định sau khi có tranh chấp đất đai.
- Người đang sở hữu đất, đã có giấy chứng nhận sử dụng đất nhưng bị mất hay hư hỏng không thể sử dụng đề nghị cấp đổi hay cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay thế.
Làm sao để có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh?
Vời người muốn có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh, bạn cần phải dịch giấy chứng nhận quyền sở hữu đất sang tiếng anh. Tuy nhiên khi dịch, cần đảm bảo thông tin được dịch chính xác nhận, đúng luật đúng ngữ nghĩa, để đảm bảo nhất, bạn nên thuê các bên chuyên dịch thuật đảm nhận việc này.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ được cấp 1 bản vì vậy để có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng tiếng anh thì bạn nên làm song ngữ đối với giấy tờ này. Với những người có ý định kinh doanh nhà đất hay cho thuê với khách nước ngoài nên lưu ý làm song ngữ ngay khi làm giấy chứng nhận sử dụng đất để không mất thời gian làm thêm các giấy tờ rắc rối về sau.
Trong trường hợp bạn đầu bạn không làm song ngữ đối với giấy xác nhận quyền sử dụng đất, bạn cần đem sổ đỏ đi dịch thuật và sau đó công chứng. Tuy nhiên mất khá nhiều thời gian vì bên công chứng còn đối chiếu nội dung, ngữ nghĩa của giấy tờ có đúng và khớp với bản tiếng việt hay không để tránh xảy ra khiếu nại sau này.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng anh cũng như bản gốc tiếng tiếng việt đều là những giấy tờ vô cùng quan trọng, bạn cần cực kỳ lưu ý khi làm nhé.